Các căn cứ:
- Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban
hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
- Quy định về đào tạo theo hệ thống tín chỉ của
Trường Đại học Vinh ban hành theo Quyết định số 868/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2011 của
Hiệu trưởng.
1. Đối tượng và điều kiện để
sinh viên đăng ký học ngành thứ 2
1.1. Đối tượng: Sinh viên khóa 57 đại học chính quy.
1.2. Điều kiện:
a) Đăng ký học các ngành sư phạm
- Tổng điểm tuyển sinh đại học năm 2016 đạt từ 15.00 điểm trở lên;
- Điểm trung bình chung tích lũy của học kỳ I, năm học 2016 - 2017 đạt
từ 2.50 điểm và khối lượng học tập đã tích
lũy trong học kỳ I đạt từ 15 tín chỉ trở lên. (không tính các học phần Giáo
dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh);
- Ngoại hình cân đối, không có
dị tật, dị hình, không nói ngọng, nói lắp, không vi phạm kỷ luật.
b)
Đăng ký học các ngành ngoài sư phạm
Điểm trung bình chung tích lũy của
học kỳ I, năm học 2016 - 2017 đạt từ 2.00 điểm và khối lượng học tập đã tích lũy
trong học kỳ I phải đạt từ 15 tín chỉ trở
lên (không tính các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An
ninh).
2. Quy trình đăng ký học ngành
thứ 2
- Sinh viên viết đơn đăng ký học ngành thứ 2 theo đơn vị lớp (nếu đăng ký học ngành thứ 2 là ngành sư phạm
thì nộp thêm bản phôtô giấy báo trúng tuyển và trình bản chính để kiểm tra),
lớp lập danh sách (mẫu kèm theo),
khoa chủ quản nhận danh sách kèm theo đơn của sinh viên để xét duyệt.
- Khoa chủ quản nộp hồ sơ đăng ký học ngành 2 về Trường (qua Phòng Đào tạo) để trình Hội đồng tuyển
sinh xét duyệt và ra Quyết định.
Hồ sơ đăng ký học ngành 2 gồm: Đơn của sinh viên, biên bản xét duyệt mức
khoa, danh sách sinh viên đủ điều kiện đăng ký học ngành 2.
Phòng Đào tạo nhận kết quả xét duyệt của các khoa đào tạo từ
ngày 20/3/2017 đến ngày 30/3/2017.
CÁC BIỂU MẪU
3. Quy định đăng ký học ngành
thứ 2
Tổ hợp môn ngành 1 (theo tổ hợp môn đã đăng ký tuyển sinh)
|
Được đăng ký học
ngành thứ 2
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Văn, Sử, Địa
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Văn, Sử, Địa
|
Văn, Địa, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Văn, Sử, Tiếng Anh
|
Văn, Địa, Tiếng Anh
|
|
Văn, Sử, Tiếng Anh
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Lý, Hóa
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Lý, Hóa
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Lý, Tiếng Anh
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
Toán, Văn, Anh
|
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Lý, Hóa
|
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Sinh, Năng khiếu
|
|
Toán, Hóa, Sinh
|
|
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Văn, Năng khiếu
|
Các ngành tổ hợp
môn
|
Toán, Văn, Năng khiếu
|
Toán, Tiếng Anh, Năng
khiếu
|
Toán, Văn, Tiếng Anh
|
|
Văn, Sử, Địa
|
Sinh viên đăng ký học ngành thứ 2 cùng nhóm ngành hoặc khác nhóm ngành
với ngành thứ nhất được đăng ký bắt đầu từ kết thúc học kỳ I năm thứ nhất.
Nhà trường đề nghị trưởng các khoa đào tạo thông báo, Ban truyền thông
tổ chức họp, tư vấn, hướng dẫn cho tất cả sinh viên khóa 57 hệ chính quy được biết
và thực hiện nghiêm túc thông báo này.
PHỤ LỤC: Tổ hợp môn xét tuyển năm 2016
Nhóm ngành
|
Các ngành đào tạo đại học
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Nhóm 1:
Khối ngành
kinh tế
|
1.
Kế toán
|
D340301
|
Toán,
Lý, Hóa;
Toán,
Lý, Tiếng Anh;
Toán,
Văn, Tiếng Anh
|
2.
Tài chính ngân hàng
|
D340201
|
3.
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
4.
Kinh tế (CN Kinh tế đầu tư)
|
D310101
|
5.
Kinh tế nông nghiệp
|
D620105
|
Nhóm 2:
Khối ngành
kỹ thuật, công nghệ
|
1.
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301
|
Toán,
Lý, Hóa;
Toán,
Hóa, Sinh;
Toán,
Văn, Tiếng Anh;
Toán,
Lý, Tiếng Anh
|
2.
Kỹ thuật điện tử truyền thông
|
D520207
|
3.
Kỹ thuật điện tử và tự động hóa
|
D520216
|
4.
Kỹ thuật xây dựng
|
D580208
|
5.
Kỹ thuật XD công trình giao thông
|
D580205
|
6.
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
7.
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
D510401
|
8.
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
Nhóm 3:
Khối ngành
Nông lâm ngư, Môi trường
|
1.
Nông học
|
D620109
|
Toán,
Lý, Hóa;
Toán,
Hóa, Sinh;
Toán,
Văn, Tiếng Anh
|
2.
Nuôi trồng thủy sản
|
D620301
|
3.
Khoa học môi trường
|
D440301
|
4.
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
5.
Quản lý đất đai
|
D850103
|
6.
Khuyến nông
|
D620102
|
Nhóm 4:
Khối ngành
Khoa học xã hội và nhân văn
|
1.
Chính trị học
|
D310201
|
Văn,
Sử, Địa;
Toán,
Văn, Tiếng Anh;
Toán,
Lý, Hóa;
Toán,
Lý, Tiếng Anh
|
2.
Quản lý văn hóa
|
D220342
|
3. Việt Nam học (CN Du lịch)
|
D220113
|
4.
Quản lý giáo dục
|
D140114
|
5.
Công tác xã hội
|
D760101
|
6.
Báo chí
|
D320101
|
7.
Luật
|
D380101
|
8.
Luật kinh tế
|
D380107
|
Nhóm 5: Gồm các nhóm ngành
|
a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên
|
1.
Sư phạm Toán học
|
D140209
|
Toán,
Lý, Hóa;
Toán,
Lý, Tiếng Anh;
Toán,
Hóa, Sinh
|
2.
Sư phạm Tin học
|
D140210
|
3.
Sư phạm Vật lý
|
D140211
|
4.
Sư phạm Hóa học
|
D140212
|
5.
Sư phạm Sinh học
|
D140213
|
b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội
|
1.
Sư phạm Ngữ văn
|
D140217
|
Văn,
Sử, Địa;
Toán,
Văn, Tiếng Anh;
Toán,
Lý, Hóa
|
2.
Sư phạm Lịch sử
|
D140218
|
3.
Sư phạm Địa lý
|
D140219
|
4.
Giáo dục chính trị
|
D140205
|
5.
Giáo dục tiểu học
|
D140202
|
6.
Giáo dục QP-AN
|
D140208
|
c) Các ngành Sư phạm năng khiếu
|
1.
Giáo dục mầm non
|
D140201
|
Toán, Văn, N.Khiếu
|
Toán, Tiếng Anh, N.Khiếu
|
2.
Giáo dục thể chất
|
D140206
|
Toán, Sinh, N.Khiếu
|
d) Các
ngành khác
|
1.
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
Toán,
Văn, Tiếng Anh
|
2.
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
Toán,
Văn, Tiếng Anh
|