Năm nay, Nhà trường tuyển sinh đại học hệ chính quy 6.200 chỉ tiêu với 6 phương thức xét tuyển:
1. Xét tuyển thẳng;
2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
3. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT;
4. Xét tuyển kết hợp;
5. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất;
6. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022.
Với hình thức xét tuyển linh hoạt, chương trình đào tạo tiếp cận CDIO, Trường Đại học Vinh đã và đang mở ra cơ hội lớn hơn cho thí sinh trúng tuyển, được lựa chọn học tập một cách linh hoạt trong quá trình học tập.
Trường Đại học Vinh
Để thí sinh, phụ huynh hiểu rõ hơn Đề án tuyển sinh năm 2022, Nhà trường phân tích một số điểm mới trong công tác tuyển sinh khác so với các năm trước, bao gồm:
Có thêm phương thức xét tuyển mới
Năm 2022, Trường Đại học Vinh có 6 phương thức xét tuyển, ngoài các phương thức năm 2021, Trường có thêm 2 phương thức xét tuyển mới:
- Phương thức xét tuyển kết hợp (Dự kiến 10% chỉ tiêu): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = [ĐTB lớp 12 + ĐT môn 1 + ĐT môn 2] + ĐƯT (nếu có)
ĐƯT = [ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, ĐT môn: Điểm thi môn; ĐTB: Điểm TB; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
- Phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực (Dự kiến 10% chỉ tiêu): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Lễ khai giảng khóa đào tạo thứ 62
Nâng cao điều kiện xét tuyển thẳng
Năm 2022, Trường Đại học Vinh tiếp tục xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Điều kiện đăng ký xét tuyển thẳng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn thêm một trong các tiêu chí phụ tương tự năm 2021. Tuy nhiên, đối với học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, Nhà trường chỉ tuyển thẳng đối với các thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 80 điểm trở lên (thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/08/2022).
Ngoài ra, nguyên tắc xét tuyển thẳng cũng xét lần lượt theo thứ tự ưu tiên như sau:
Ưu tiên 1: Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Ưu tiên 2: Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
Ưu tiên 3: Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên.
Ưu tiên 4: Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80 điểm trở lên.
Trường Đại học Vinh xét từ Ưu tiên 1 lần lượt đến Ưu tiên 2, Ưu tiên 3, Ưu tiên 4 cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh đáp ứng điều kiện Ưu tiên 1, Ưu tiên 2, Ưu tiên 3, Ưu tiên 4 vượt quá chỉ tiêu thì điều kiện bổ sung xét theo tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành.
Thí sinh thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non
Thay đổi các tổ hợp môn xét tuyển
Năm nay, một số ngành xét tuyển sinh, đặc biệt là các ngành sư phạm có sự thay đổi tổ hợp môn xét tuyển để phù hợp với thực tiễn:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Các tổ hợp môn xét tuyển |
1. | Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00 | D66 | C19 | C20 |
2. | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | M01 | M10 | M13 |
3. | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | C00 | D01 | A00 | A01 |
4. | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 | B00 | D07 | C02 |
5. | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 | D01 | D15 | C20 |
6. | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | D14 | D15 | A01 |
7. | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 | A01 | D01 | D07 |
8. | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | A01 | B00 | D07 |
9. | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00 | B00 | D01 | A01 |
10. | Công nghệ sinh học | 7420201 | B00 | B02 | B04 | B08 |
11. | Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y) | 7620105 | A00 | B00 | D01 | B08 |
12. | Khoa học máy tính | 7480101 | A00 | A01 | D01 | D07 |
13. | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00 | B00 | A01 | D07 |
14. | Nông học | 7620109 | A00 | B00 | D01 | B08 |
15. | Điều dưỡng | 7720301 | B00 | C08 | D08 | D13 |
16. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | D14 | D15 | A01 |
17. | Kỹ thuật điện tử và tin học | 7520210 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Ngoài ra khi xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, một số ngành Nhà trường sẽ xét tuyển theo từng tổ hợp (4 tổ hợp xét tuyển không có cùng mức điểm xét tuyển).
Ban TVTS