Trường Đại học Vinh thành lập năm 1959. Nhà trường hiện là một trung tâm khoa học, giáo dục và chuyển giao công nghệ lớn của khu vực Bắc miền Trung và cả nước, vinh dự được Chủ tịch nước tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Trong hơn 400 trường đại học, cao đẳng hiện nay, Trường Đại học Vinh nằm trong nhóm 20 trường đầu tiên được Hội đồng Quốc gia Kiểm định chất lượng giáo dục công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 92,86% phiếu bầu; được Thủ tướng chính phủ đưa vào kế hoạch đầu tư nâng cấp thành trường đại học trọng điểm quốc gia đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Nhà trường là cơ sở đào tạo đa cấp (từ bậc mầm non, THPT đến đại học, sau đại học), đa ngành (42 ngành bậc đại học, 28 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ, 10 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ) với gần 36.000 học sinh, sinh viên và học viên đến từ 54 tỉnh, thành trong cả nước và hơn 300 sinh viên quốc tế đến học tập, nghiên cứu; với đội ngũ gần 950 cán bộ, giảng viên trong đã có 56 Giáo sư, Phó Giáo sư, 118 Tiến sĩ, gần 500 Thạc sĩ, 4 Giảng viên cao cấp, 121 Giảng viên chính...
Trường Đại học Vinh là một trong những trường đại học đầu tiên của cả nước đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nhờ vậy, người học được thụ hưởng một phương thức đào tạo tiên tiến, có cơ hội học cùng lúc hai chương trình; được chủ động lựa chọn môn học, thời gian học, lớp học phù hợp; thí sinh có thể đăng ký thi vào một ngành dễ trúng tuyển, sau một học kỳ nếu kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên thì được đăng ký học thêm một ngành khác mà mình mong muốn để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học chính qui (trong 4 khoá học gần đây, đã có hàng ngàn sinh viên được học thêm ngành 2); sinh viên học giỏi có thể hoàn thành khoá học trước thời hạn 1 năm; sinh viên được đăng ký học và học qua mạng internet. Những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường tạo mọi điều kiện để an tâm học tập, rèn luyện như hỗ trợ việc làm, cấp học bổng, trợ cấp…
Trường Đại học Vinh là điểm sáng trong công tác quản lý học sinh, sinh viên, được Bộ Giáo dục và Đào tạo chọn làm mô hình để nhân rộng ra cả nước. Sinh viên nhà trường luôn được học tập và rèn luyện trong một môi trường an toàn, lành mạnh, được khuyến khích để thực hiện quyền làm chủ của mình.
Theo kết quả khảo sát, trong những năm qua, hơn 94,3% sinh viên tốt nghiệp có việc làm ngay. Nhiều ngành như Kế toán, Quản trị kinh doanh, Điện tử viễn thông, Xây dựng… sinh viên được các doanh nghiệp cam kết đầu tư, trực tiếp hỗ trợ trong quá trình học tập, thực tập, tuyển dụng công tác. Đặc biệt, một số ngành như Nuôi trồng thuỷ sản, Nông học, Khuyến nông sinh viên tốt nghiệp hàng năm không đủ số lượng để cung ứng cho nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Một số ngành sinh viên học xong được chọn đi thực tập và làm việc tại một số nước tiên tiến trên thế giới. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt sẽ được nhà trường xét chọn, bồi dưỡng nâng cao trình độ để bổ sung vào đội ngũ cán bộ của Trường.
Năm 2011, nhà trường tiếp tục tuyển mới 4.500 chỉ tiêu đại học hệ chính quy (trong đó có 1000 chỉ tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội), 5.000 chỉ tiêu đại học hệ không chính quy, 300 chỉ tiêu hệ đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học, 1.350 chỉ tiêu đào tạo sau đại học, 500 chỉ tiêu đào tạo học sinh THPT năng khiếu. Thông tin đầy đủ và chi tiết được đăng tại website vinhuni.edu.vn, trong “Những điều cần biết về tuyển sinh 2011” và trên các bản tin của các báo điện tử: Dân trí, Vietnamnet, Tiền Phong...
Trường Đại học Vinh luôn sẵn sàng đón tiếp các bạn!
Địa chỉ: Số 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An
Điện thoại: (038).3856394 - 3855452 - 3856701 - 3855976
Tư vấn tuyển sinh: 0383.856701 (Trung tâm Phục vụ sinh viên)
Các ngành tuyển sinh vào trường đại học vinh năm 2011
TT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Ghi chú
|
I
|
Các ngành đào tạo Đại học Sư phạm:
|
- 4500 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi, khối thi theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khối thi M, T sau khi thi các môn văn hoá theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT, thí sinh thi tiếp môn năng khiếu
+ Khối M: Môn năng khiếu (không nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc - Kể diễn cảm. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn môn năng khiếu
+ Khối T: Môn năng khiếu (nhân hệ số 2) gồm: Gập thân trên dóng; Bật xa tại chỗ; Chạy 100m. Khi xét tuyển có quy định điểm sàn cho tổng hai môn văn hoá và chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên.
- Ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh: Nam cao 1,65 m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55 m, nặng 40 kg trở lên và sức khoẻ đạt từ loại 2 theo Thông tư liên Bộ số 10 của liên Bộ ĐHTHCN-DN (nay Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Bộ Y tế.
Lưu ý: Thí sinh nào không đảm bảo được các yêu cầu nêu trên, nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học.
- Khối D1: Môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch-606), ngành Công tác Xã hội và Các ngành Sư phạm chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Số chỗ ở trong ký túc xá: 1.000
- Trong 4500 chỉ tiêu Đại học hệ chính quy có: 800 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm, 50 chỉ tiêu hệ cử tuyển, 1000 chỉ tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội.
- Sinh viên có nhiều cơ hội để học thêm chương trình thứ 2 (Ngành 2) để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học hệ chính quy nếu đạt kết quả học tập học kỳ I năm thứ Nhất từ trung bình trở lên và đảm bảo các quy định sau đây của Nhà trường:
+ Sinh viên các ngành khối C được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối C, D.
+ Sinh viên các ngành khối A, B được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối A, B, D.
+ Sinh viên các ngành khối D được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối D, A, C.
+ Sinh viên các ngành khối T được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối B.
+ Sinh viên các ngành khối M được đăng ký ngành 2 vào các ngành khối M, C, D.
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
A
|
2
|
Sư phạm Tin học
|
101
|
A
|
3
|
Sư phạm Vật lý
|
102
|
A
|
4
|
Sư phạm Hoá học
|
201
|
A
|
5
|
Sư phạm Sinh học
|
301
|
B
|
6
|
Giáo dục thể chất
|
903
|
T
|
7
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
504
|
A, B, C
|
8
|
Giáo dục chính trị
|
501
|
C
|
9
|
Sư phạm Ngữ văn
|
601
|
C
|
10
|
Sư phạm Lịch sử
|
602
|
C
|
11
|
Sư phạm Địa lý
|
603
|
C
|
12
|
Sư phạm tiếng Anh
|
701
|
D1
|
13
|
Giáo dục tiểu học
|
901
|
M
|
14
|
Giáo dục mầm non
|
902
|
M
|
II
|
Các ngành đào tạo cử nhân Khoa học :
|
15
|
Ngôn ngữ Anh
|
751
|
D1
|
16
|
Toán học
|
103
|
A
|
17
|
Khoa học máy tính
|
104
|
A
|
18
|
Toán ứng dụng
|
109
|
A
|
19
|
Vật lý học
|
105
|
A
|
20
|
Hoá học
|
202
|
A
|
21
|
Sinh học
|
302
|
B
|
22
|
Khoa học môi trường
|
306
|
B
|
23
|
Quản trị kinh doanh
|
400
|
A
|
24
|
Kế toán
|
401
|
A
|
25
|
Tài chính - Ngân hàng
|
402
|
A
|
26
|
Văn học
|
604
|
C
|
27
|
Lịch sử
|
605
|
C
|
28
|
Việt Nam học (Du lịch)
|
606
|
C
|
29
|
Công tác Xã hội
|
607
|
C
|
30
|
Chính trị học
|
502
|
C
|
31
|
Luật
|
503
|
A, C
|
32
|
Quản lý giáo dục
|
608
|
A, C, D1
|
III
|
Các ngành đào tạo Kỹ sư:
|
33
|
Kỹ thuật xây dựng
|
106
|
A
|
34
|
Công nghệ thông tin
|
107
|
A
|
35
|
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
108
|
A
|
36
|
Công nghệ thực phẩm
|
204
|
A
|
37
|
Quản lý đất đai
|
205
|
A, B
|
38
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
303
|
A, B
|
39
|
Nông nghiệp
|
304
|
A, B
|
40
|
Khuyến nông
|
305
|
A, B
|
41
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
307
|
A, B
|
Thông tin chi tiết thí sinh xem tại: “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2011” hoặc vào Website vinhuni.edu.vn của Nhà trường.
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 0383.856 394 (Phòng Đào tạo), 0383 856701 (Trung tâm Phục vụ sinh viên).