I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG 5 NĂM 2017
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã thảo luận và đánh giá kết quả công
tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Thường vụ Đảng ủy trong tháng 5 năm 2016.
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG
1. Xét kết nạp đảng viên
Ban Thường vụ Đảng uỷ đã thảo luận và thông qua đề nghị của các
đảng ủy bộ phận: Viện Sư phạm Tự nhiên, Khoa Sư phạm Ngữ văn, Khoa Lịch sử,
Khoa Luật, Khoa Kinh tế, Khoa Giáo dục chính trị, Khoa Xây dựng, Khoa Nông Lâm
Ngư và các chi ủy chi bộ: Khoa Địa lý - Quản lý tài nguyên, Khoa Giáo dục,
Trung tâm Giáo dục quốc phòng - An ninh, Trường Trung học phổ thông Chuyên kết
nạp các quần chúng sau đây vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
1.
|
Võ Thị Tú Anh,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
2.
|
Nguyễn Thị Hòa,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
3.
|
Nguyễn Thị Thanh,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
4.
|
Thái Thị Thơ,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
5.
|
Nguyễn Thị Phương Thảo,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
6.
|
Ngô Thị Tố Uyên,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
7.
|
Lê Thị Thùy An,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
8.
|
Nguyễn Thị Hằng,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
9.
|
Phạm Quỳnh Trang,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
10.
|
Trần Trung Hiếu,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
11.
|
Thái Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
12.
|
Hoàng Thị Thanh,
|
Sinh viên lớp 55A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
13.
|
Phan Thị Thảo Trang,
|
Sinh viên lớp 55A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
14.
|
Nguyễn Thị Uyên,
|
Sinh viên lớp 54A1 Sinh, Viện Sư phạm Tự
nhiên
|
15.
|
Nguyễn Thị Kim Dung,
|
Sinh viên lớp 55A2 Sinh, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
16.
|
Phạm Thị Sương Sương,
|
Sinh viên lớp 55A2 Sinh, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
17.
|
Trần Lê Hà,
|
Sinh viên lớp 56A Tin Viện Sư phạm Tự nhiên,
|
18.
|
Trần Thị Dung,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
19.
|
Lê Thị Chinh,
|
Sinh viên lớp 55A1 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
20.
|
Nguyễn Thị Hóa,
|
Sinh viên lớp 55A1 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
21.
|
Đậu Thị Thảo,
|
Sinh viên lớp 55A1 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
22.
|
Trần Thị Thảo,
|
Sinh viên lớp 55A1 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
23.
|
Nguyễn Thị Hiền,
|
Sinh viên lớp 55A2 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
24.
|
Lê Thị Hoài Thu,
|
Sinh viên lớp 55A2 Khoa Sư phạm Ngữ văn,
|
25.
|
Lý Thị Thanh Bình,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Lịch sử,
|
26.
|
Phạm Thị Ngát,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Lịch sử,
|
27.
|
Trần Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Lịch sử,
|
28.
|
Đinh Thị Ánh,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Lịch sử,
|
29.
|
Võ Thị Huyên,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Lịch sử,
|
30.
|
Nguyễn Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Lịch sử,
|
31.
|
Nguyễn Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Lịch sử,
|
32.
|
Trần Thị Dung,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Lịch sử,
|
33.
|
Lê Thị Quỳnh Anh,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Lịch sử,
|
34.
|
Nguyễn Thị Hợi,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Lịch sử,
|
35.
|
Vi Đình Văn,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Lịch sử,
|
36.
|
Lô Thị Cúc Mai,
|
Sinh viên lớp 54B3 Khoa Lịch sử,
|
37.
|
Nguyễn Hải Anh,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Luật,
|
38.
|
Trịnh Thị Bích Đào,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Luật,
|
39.
|
Hoàng Thị Huệ,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Luật,
|
40.
|
Thái Thị Phương Tú,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Luật,
|
41.
|
Nguyễn Thị Ngọc Trâm,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Luật,
|
42.
|
Nguyễn Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Luật,
|
43.
|
Trần Thị Dung,
|
Sinh viên lớp 54B3 Khoa Luật,
|
44.
|
Nguyễn Thị Ái Huệ,
|
Sinh viên lớp 54B3 Khoa Luật,
|
45.
|
Hoàng Thị Kim Tuyến,
|
Sinh viên lớp 54B3 Khoa Luật,
|
46.
|
Nguyễn Thị Thanh Hoàn,
|
Sinh viên lớp 54B4 Khoa Luật,
|
47.
|
Nguyễn Thị Huyền,
|
Sinh viên lớp 54B4 Khoa Luật,
|
48.
|
Cao Thị Ngọc Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B4 Khoa Luật,
|
49.
|
Hồ Đặng Thanh Thúy,
|
Sinh viên lớp 54B4 Khoa Luật,
|
50.
|
Lê Thị Thảo,
|
Sinh viên lớp 54B5 Khoa Luật,
|
51.
|
Phạm Thị Cẩm Hà,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
52.
|
Lê Thị Giang,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
53.
|
Lê Thị Nga,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
54.
|
Phan Thị Tuyết Nga,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
55.
|
Lê Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
56.
|
Trần Thị Ngọc Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
57.
|
Nguyễn Thị Thắm,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
58.
|
Đinh Thị Đài Trang,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
59.
|
Phan Tuấn Anh,
|
Sinh viên lớp 54B7 Khoa Luật,
|
60.
|
Nguyễn Văn Bốn,
|
Sinh viên lớp 54B7 Khoa Luật,
|
61.
|
Phạm Thị Lam,
|
Sinh viên lớp 54B7 Khoa Luật,
|
62.
|
Nguyễn Thị Vinh,
|
Sinh viên lớp 54B7 Khoa Luật,
|
63.
|
Nguyễn Thị Hiếu,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
64.
|
Võ Thị Linh,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
65.
|
Trần Văn Năm,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
66.
|
Phan Thị Ngân,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
67.
|
Trần Thị Nhung,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
68.
|
Nông Thị Phương Thùy,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
69.
|
Nguyễn Thị Thủy,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
70.
|
Nguyễn Thị Hoàng Xuân,
|
Sinh viên lớp 54B8 Khoa Luật,
|
71.
|
Lê Thị Vân Anh,
|
Sinh viên lớp 55B1 Khoa Luật,
|
72.
|
Lê Thị Duyên,
|
Sinh viên lớp 55B3 Khoa Luật,
|
73.
|
Trần Thị Hải Lê,
|
Sinh viên lớp 55B3 Khoa Luật,
|
74.
|
Lê Thị Mỹ Dung,
|
Sinh viên lớp 55B4 Khoa Luật,
|
75.
|
Đào Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 55B5 Khoa Luật,
|
76.
|
Hoàng Thị Phượng,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Kinh tế,
|
77.
|
Hoàng Thị Thắm,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Kinh tế,
|
78.
|
Nguyễn Thị Phương,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Kinh tế,
|
79.
|
Trần Thị Hải Phượng,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Kinh tế,
|
80.
|
Nguyễn Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Kinh tế,
|
81.
|
Nguyễn Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B4 Khoa Kinh tế,
|
82.
|
Phạm Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Kinh tế,
|
83.
|
Nguyễn Thị Thanh Huyền,
|
Sinh viên lớp 55B6 Khoa Kinh tế,
|
84.
|
Và Bá Lầu,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục chính trị,
|
85.
|
Lê Tú Uyên,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục chính trị,
|
86.
|
Lê Thị Hải Yến,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục chính trị,
|
87.
|
Nguyễn Đức Dục,
|
Sinh viên lớp 53K3 Khoa Xây dựng,
|
88.
|
Trần Ngọc Toàn,
|
Cán bộ khoa Nông Lâm Ngư,
|
89.
|
Nguyễn Thị Mỹ Linh,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
90.
|
Nguyễn Thị Loan,
|
Sinh viên lớp 54K1 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
91.
|
Tăng Thị Hồng Hạnh,
|
Sinh viên lớp 54K2 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
92.
|
Trương Thị Hà,
|
Sinh viên lớp 54K5 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
93.
|
Nguyễn Thị Mai Sương,
|
Sinh viên lớp 54K6 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
94.
|
Nguyễn Thị Thành,
|
Sinh viên lớp 54K6 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
95.
|
Hồ Thị Ngân,
|
Sinh viên lớp 54K7 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
96.
|
Hà Thị Thu Phương,
|
Sinh viên lớp 54K7 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
97.
|
Thái Bá Diệu,
|
Sinh viên lớp 54K8 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
98.
|
Nguyễn Thị Minh Nguyệt,
|
Sinh viên lớp 54K12 Khoa Địa lý - Quản lý
tài nguyên,
|
99.
|
Phan Thị Thái Hậu,
|
Sinh viên lớp 55A1 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
100.
|
Phạm Thị Như,
|
Sinh viên lớp 55K1 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
101.
|
Dương Thị Phương,
|
Sinh viên lớp 55K3 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
102.
|
Phan Bùi Quốc Mạnh,
|
Sinh viên lớp 55K4 Khoa Địa lý - Quản lý tài
nguyên,
|
103.
|
Hoa Thị Hồng Ngọc,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Giáo dục,
|
104.
|
Hoàng Thị Thơm,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Giáo dục,
|
105.
|
Mai Thùy Linh,
|
Sinh viên lớp 54A1 Khoa Giáo dục,
|
106.
|
Lô Thị Dạo,
|
Sinh viên lớp 54A3 Khoa Giáo dục,
|
107.
|
Lô Thị Thúy Hàm,
|
Sinh viên lớp 54A3 Khoa Giáo dục,
|
108.
|
Tạ Thị Dung,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục,
|
109.
|
Võ Thị Hương,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục,
|
110.
|
Đặng Thị Hải Yến,
|
Sinh viên lớp 54B Khoa Giáo dục,
|
111.
|
Hoàng Thị Hà,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Giáo dục quốc phòng,
|
112.
|
Hoàng Văn Tình,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Giáo dục quốc phòng,
|
113.
|
Đậu Tùng Dương,
|
Sinh viên lớp 56A Khoa Giáo dục quốc phòng.
|
114.
|
Hoàng Nhật Minh,
|
Học sinh lớp 12A1 Trường THPT Chuyên,
|
115.
|
Thái Minh Nhật,
|
Học sinh lớp 12A1 Trường THPT Chuyên,
|
116.
|
Nguyễn Văn Danh,
|
Học sinh lớp 12A3 Trường THPT Chuyên,
|
117.
|
Nguyễn Đức Tú,
|
Học sinh lớp 12A5 Trường THPT Chuyên,
|
118.
|
Ngô Bùi Thục Chi,
|
Học sinh lớp 12A6 Trường THPT Chuyên,
|
119.
|
Nguyễn Thị Khánh Huyền,
|
Học sinh lớp 12A8 Trường THPT Chuyên,
|
120.
|
Nguyễn Thục Anh,
|
Học sinh lớp 12A9 Trường THPT Chuyên,
|
121.
|
Lương Thị Thanh Thủy,
|
Học sinh lớp 12A9 Trường THPT Chuyên,
|
122.
|
Đậu Thị Thảo Chi,
|
Học sinh lớp 12A10 Trường THPT Chuyên,
|
123.
|
Nguyễn Thị Hoài,
|
Học sinh lớp 12A10 Trường THPT Chuyên,
|
Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đề nghị các đảng ủy bộ phận, chi ủy
chi bộ thông báo cho cán bộ, đảng viên, quần chúng biết, nếu ai có ý kiến gì
thì phản ánh về Văn phòng Đảng uỷ Trường trước ngày 08/6/2017 để Ban Thường vụ
Đảng ủy Trường ban hành quyết định kết nạp.
2. Xét chuyển chính thức cho đảng viên dự bị
Ban Thường vụ Đảng uỷ xét đề nghị của các Đảng ủy bộ phận: Viện Sư phạm tự nhiên, Khoa
Luật, Khoa Kinh tế, Khoa Nông Lâm Ngư và Chi ủy chi bộ Khoa Giáo dục, Trung tâm Giáo dục quốc phòng - An ninh, Trường
Thực hành Sư phạm, Phòng Quản trị và Đầu tư chuyển chính thức cho
các đảng viên dự bị sau đây:
1.
|
Đào Thị Huệ,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
2.
|
Phan Thị Nga,
|
Sinh viên lớp 54A Toán, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
3.
|
Lâm Trung Hiếu,
|
Sinh viên lớp 54A1 Vật lý, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
4.
|
Trần Thị Triền,
|
Sinh viên lớp 54A2 Vật lý, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
5.
|
Bùi Thị Tường Vi,
|
Sinh viên lớp 54A Hóa, Viện Sư phạm Tự
nhiên,
|
6.
|
Hồ Sỹ Hoàng,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Luật,
|
7.
|
Đinh Thị Thuần,
|
Sinh viên lớp 54B2 Khoa Luật,
|
8.
|
Nguyễn Thị Ngọc Mai,
|
Sinh viên lớp 54B5 Khoa Luật,
|
9.
|
Hoàng Thị Quỳnh,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
10.
|
Phan Bảo Tiến,
|
Sinh viên lớp 54B6 Khoa Luật,
|
11.
|
Nguyễn Thị Yến,
|
Sinh viên lớp 54B1 Khoa Kinh tế,
|
12.
|
Hoàng Thị Thúy Vân,
|
Sinh viên lớp 54B3 Khoa Kinh tế,
|
13.
|
Phạm Văn Linh,
|
Sinh viên lớp 54K Khoa Nông Lâm Ngư,
|
14.
|
Lưu Văn Mạnh,
|
Sinh viên lớp 54A Khoa Giáo dục quốc phòng,
|
15.
|
Nguyễn Thị Thanh Quyên,
|
Cán bộ Trung tâm GDQP - An ninh,
|
16.
|
Nguyễn Thị Huyền,
|
Cán bộ Trường Thực hành Sư phạm,
|
17.
|
Vũ Mạnh Hùng,
|
Cán bộ Phòng Quản trị và Đầu tư.
|
3. Xét kỷ luật đảng viên
Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và quyết định thi hành
kỷ luật 2 đảng viên bằng hình thức Khiển trách do vi phạm chính sách dân số -
kế hoạch hóa gia đình.
III. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ
1. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo
luận và thống nhất đề nghị Hiệu trưởng Nhà trường thực hiện quy trình bổ nhiệm
cán bộ lãnh đạo, quản lý cho các đơn vị, cụ thể như sau:
- Bổ nhiệm TS. Lê Văn Minh, Phó Chủ tịch Công
đoàn bộ phận, Trưởng bộ môn Viện Kỹ thuật và Công nghệ, giữ chức Phó Viện
trưởng Viện Kỹ thuật và Công nghệ.
- Bổ nhiệm
TS. Lê Thị Sao Chi, Phó Bí thư Đảng bộ bộ phận, Bí thư Chi bộ cán bộ Khoa Sư
phạm Ngữ Văn, giữ chức Phó Trưởng khoa Sư phạm Ngữ Văn.
- Bổ nhiệm TS. Phan Văn Tiến, Trưởng bộ môn
Cầu đường Khoa Xây dựng, giữ chức Phó Trưởng khoa Xây dựng.
- Điều động TS. Nguyễn Thị Châu Giang, Bí thư
chi bộ, Phó Hiệu trưởng Trường Thực hành Sư phạm, đến làm việc tại Khoa Giáo
dục và bổ nhiệm giữ chức Phó Trưởng khoa Giáo dục.
2. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo
luận và thống nhất đề nghị Hiệu trưởng Nhà trường thực hiện quy trình bổ nhiệm
lại và bổ nhiệm Trưởng bộ môn, Phó Trưởng bộ môn cho các viện, cụ thể như sau:
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Văn Đức giữ
chức Trưởng Bộ môn Giải tích, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Thị Hồng Loan giữ
chức Trưởng Bộ môn Đại số - Hình học, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm TS. Nguyễn Duy Bình giữ chức Phó
Trưởng Bộ môn Đại số - Hình học, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Phạm Xuân Chung giữ chức
Trưởng Bộ môn Phương pháp giảng dạy Toán học, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Thị Thế giữ chức
Trưởng Bộ môn Xác suất thống kê và Toán ứng dụng, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Trần Xuân Sang giữ chức
Trưởng Bộ môn Tin học, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Thị Nhị, giữ chức
Trưởng Bộ môn Phương pháp giảng dạy Vật lý, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Bùi Đình Thuận giữ chức
Trưởng Bộ môn Vật lý, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại PGS.TS. Cao Cự Giác giữ chức
Trưởng Bộ môn Phương pháp giảng dạy Hóa học, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại PGS.TS. Phan Thị Hồng Tuyết
giữ chức Trưởng Bộ môn Hóa Vô cơ - Phân tích, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm TS. Đinh Thị Trường Giang giữ chức
Phó Trưởng Bộ môn Hóa Vô cơ - Phân tích, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng giữ chức
Trưởng Bộ môn Hóa Hữu cơ - Hóa Lý, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm TS. Đậu Xuân Đức giữ chức Phó
Trưởng Bộ môn Hóa Hữu cơ - Hóa Lý, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Ông Vĩnh An giữ chức
Trưởng Bộ môn Động vật - Sinh lý, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Mai Văn Chung giữ chức
Trưởng Bộ môn Thực vật, Viện Sư phạm Tự nhiên.
- Cử TS. Nguyễn Thị Giang An, Phó Viện
trưởng, kiêm giữ chức Trưởng Bộ môn Phương pháp giảng dạy Sinh học, Viện Sư
phạm Tự nhiên.
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Tiến Dũng giữ chức
Trưởng bộ môn Công nghệ Kỹ thuật điện - Điện tử, Viện
Kỹ thuật và Công nghệ.
- Bổ nhiệm lại TS. Trịnh Ngọc Hoàng giữ chức
Trưởng bộ môn Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông, Viện
Kỹ thuật và Công nghệ.
- Cử TS. Hoàng Hữu Việt, Phó Viện trưởng,
kiêm giữ chức Trưởng Bộ môn Kỹ thuật Điều khiển và tự động
hóa, Viện Kỹ thuật và Công nghệ.
- Bổ nhiệm lại ThS. Lê Văn Chương
giữ chức Phó Trưởng bộ môn Kỹ thuật Điều khiển và tự động
hóa, Viện Kỹ thuật và Công nghệ.
- Bổ nhiệm lại TS. Phan Anh Phong, giữ chức
Trưởng Bộ môn Khoa học máy tính và Công nghệ phần mềm, Viện Kỹ
thuật và Công nghệ.
- Bổ nhiệm lại TS. Nguyễn Lê Ái Vĩnh giữ chức
Trưởng bộ môn Công nghệ sinh học và Môi trường, Viện Công nghệ Hóa sinh - Môi
trường.
- Cử GS.TS Trần Đình Thắng, Phó Viện trưởng,
kiêm giữ chức Trưởng bộ môn Công nghệ thực phẩm, Viện Công nghệ Hóa sinh - Môi trường.
- Bổ nhiệm TS. Mai Thị Thanh Huyền, giữ chức
Trưởng bộ môn Hóa dược - Phân tích kiểm nghiệm, Viện Công nghệ Hóa sinh - Môi
trường.
3. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và
thống nhất chủ trương để Viện Kỹ thuật và Công nghệ thực hiện quy trình bổ
nhiệm Trưởng bộ môn Hệ thống và Mạng máy tính.
4. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã chuẩn y
đề nghị của Chi ủy Chi bộ Phòng Kế hoạch - Tài chính về kiện toàn cấp ủy, cụ
thể như sau:
- Đồng chí Đậu Đăng Tuấn, Phó Bí thư chi bộ,
Quyền Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, giữ chức Bí thư chi bộ phòng Kế hoạch
- Tài chính.
- Đồng chí Hoàng Việt Dũng, Phó Trưởng phòng
Kế hoạch - Tài chính, giữ chức Phó Bí thư chi bộ phòng Kế hoạch - Tài chính.
5. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã chuẩn y
đề nghị của Đảng ủy bộ phận Khoa Kinh tế về kiện toàn cấp ủy cho Chi bộ học
viên, sinh viên Khoa Kinh tế, cụ thể như sau:
- Đồng chí Lê Thị Dung, sinh viên lớp 56B4
Ngành Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh tế, giữ chức Phó Bí thư Chi bộ học viên,
sinh viên Khoa Kinh tế.
- Đồng chí Trịnh Phạm Hoàng Anh, sinh viên
lớp 56B2 Ngành Tài chính Ngân hàng, Khoa Kinh tế, giữ chức Ủy viên Ban Chấp
hành Chi bộ học viên, sinh viên Khoa Kinh tế.
6. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và
thống nhất chủ trương để Đảng ủy bộ phận Khoa Kinh tế thực hiện quy trình bổ
sung 01 Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận.
7. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thống
nhất thành lập Tổ Đảm bảo chất lượng và Tổ Khảo thí trực thuộc Trung tâm Đảm bảo
chất lượng; thống nhất chuyển Tổ quản lý Khu ký túc xá Hưng Bình trực thuộc
Phòng Quản trị và Đầu tư sang trực thuộc Trung tâm Nội trú.
8. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo
luận và thống nhất đề nghị Hiệu trưởng Nhà trường thực hiện quy trình thành lập
Viện Nông nghiệp và Tài nguyên và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo Viện Nông nghiệp và
Tài nguyên.
9. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo
luận và thống nhất về kế hoạch tổng kết nhiệm kỳ Trưởng khoa Kinh tế 2012 -
2017 và thực hiện quy trình bổ nhiệm lại PGS.TS. Bùi Văn Dũng, Ủy viên Ban Chấp
hành Đảng bộ Trường, Trưởng khoa Kinh tế nhiệm kỳ 2012 - 2017, giữ chức Trưởng
khoa Kinh tế nhiệm kỳ 2017 - 2022.
10. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thông qua kế
hoạch thực hiện Công văn số 2124-CV/TU ngày 11/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Nghệ An về việc rà soát hồ sơ cán bộ, đảng viên. Ban Thường vụ Đảng ủy giao Ban
Tổ chức Đảng ủy, Phòng Tổ chức Cán bộ, Văn phòng Đảng ủy chủ trì và phối hợp
các đơn vị có liên quan rà soát, đối chiếu hồ sơ cán bộ và hồ sơ đảng viên. Nếu
có sai lệch về tuổi giữa hồ sơ đảng viên và hồ sơ cán bộ thì thống nhất xác
định tuổi của đảng viên theo tuổi khai trong hồ sơ lý lịch đảng viên (hồ sơ
gốc) khi được kết nạp vào Đảng. Đây là căn cứ để các cấp ủy, tổ chức đảng có
thẩm quyền xem xét khi quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử; bố trí,
sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ là đảng viên. Việc rà
soát hồ sơ cán bộ, đảng viên hoàn thành trước ngày 30/7/2017.
11. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo
luận và thông qua Hướng dẫn về công tác rà soát, bổ sung và xây dựng quy hoạch
cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức đảng, đơn vị, đoàn thể trực thuộc Trường.
IV. CHO Ý KIẾN THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN CỦA CẤP
TRÊN
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã thảo luận và
cho ý kiến về việc thực hiện các văn bản của cấp trên, bao gồm:
- Thông báo số 22-TB/TW ngày 11/4/2017 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày
29/7/2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Kết luận số 13-KL/TW ngày 24/4/2017 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng về tổng kết Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 01/7/2004 của Bộ
Chính trị khóa IX về tiếp tục đẩy mạnh phát triển công tác cơ yếu phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Công văn số 2092-CV/TU ngày 04/5/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số
17-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về việc tiếp tục đổi mới và tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với các hội quần chúng, gắn với việc thực hiện Kết luận
số 102-Kl/TW ngày 22/9/2014 của Bộ Chính trị về Hội quần chúng.
- Kế hoạch số 68-KH/TU ngày 05/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW
của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới.
- Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 09/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo đối với vấn đề an
toàn thực phẩm trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Công văn số 2115-CV/TU ngày 10/5/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc yêu cầu một số nội dung trong công tác
quy hoạch cán bộ.
- Hướng dẫn số 22-HD/BTCTU ngày 10/5/2017 của
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nghệ An về việc rà soát chính trị nội bộ phục vụ công tác
bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2015 - 2020 và quy hoạch
cán bộ lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Chương trình số 40-CTr/TU ngày 10/5/2017
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về thực hiện Kết luận Hội nghị toàn quốc
Ngành Tổ chức xây dựng Đảng năm 2016.
- Công văn số 600-CV/BTGTU ngày 11/5/2017 của
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An về tuyên truyền kết quả giải quyết sự cố môi
trường biển tại một số tỉnh miền Trung.
- Công văn số 2124-CV/TU ngày 11/5/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc rà soát hồ sơ cán bộ, đảng viên
- Kế hoạch số 69-KH/TU và Quyết định số
1258-QĐ/TU ngày 12/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc thành lập
Đoàn giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính
trị và Quy định số 55-QĐ/TW ngày 10/1/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại
Đảng ủy Trường Đại học Vinh.
- Công văn số 1391-CV/VPTW/nb ngày 15/5/2017
của Văn phòng Trung ương Đảng về việc cảnh báo mã độc trên mạng máy tính.
- Công văn số 2134-CV/TU ngày 15/5/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 08/1/2002 của Bộ Chính trị (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác Cựu chiến binh Việt Nam trong giai đoạn cách mạng
mới.
- Kế hoạch số 39-KH/DVTU ngày 17/5/2017 của
Ban Dân vận Tỉnh ủy Nghệ An về tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW
ngày 08/1/2002 của Bộ Chính trị (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác Cựu chiến binh Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới.
- Báo cáo số 201-BC/TU ngày 19/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về tổng kết thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày
30/3/2007 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X) về nâng cao chất lượng sinh
hoạt chi bộ và sơ kết thực hiện Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 02/3/2012 của Ban
Tổ chức Trung ương về nội dung sinh hoạt chi bộ.
- Báo cáo số 202-BC/TU ngày 19/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày
13/4/2007 của Bộ Chính trị (khóa X) về tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập ở tỉnh Nghệ An.
- Công văn số 413-CV/DVTU ngày 22/5/2017 của
Ban Dân vận Tỉnh ủy Nghệ An về sơ kết công tác dân vận 6 tháng đầu năm 2017.
- Báo cáo số 134-BC/BTGTU ngày 23/5/2017 của Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An về một số tình hình tư tưởng và dư luận xã hội tháng
4 và đầu tháng 5 năm 2017.
- Hướng dẫn số 21-BC/BTGTU ngày 23/5/2017 của
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An về tuyên truyền kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh
Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Hướng dẫn số 22-BC/BTGTU ngày 23/5/2017 của
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An về tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TW
của Ban Bí thư (khóa XII) về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình
mới.
- Công văn số 860-CV/BTCTU ngày 24/5/2017 của
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Nghệ An về sơ kết công tác tổ chức xây dựng Đảng 6 tháng
đầu năm 2017.
- Công văn số 133-CV/UBKTTU ngày 25/5/2017
của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Nghệ An về chuẩn bị giao ban cụm, tập huấn nghiệp
vụ năm 2017.
- Thông báo số 44-TB/BTGTU ngày 28/5/2017 của
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An về kết quả thao giảng giảng dạy lý luận chính
trị cụm các đảng ủy trực thuộc.
- Báo cáo số 207-BC/TU ngày 29/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức tỉnh giai đoạn 2011 - 2016.
- Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 29/5/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW
ngày 27/2/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
V. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THÁNG 6 NĂM 2017
1. Chỉ đạo rà soát, bổ sung và xây dựng
quy hoạch cán bộ, lãnh đạo, quản lý các tổ chức đảng, đơn vị, đoàn thể trực
thuộc Trường; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008; phê duyệt và triển khai quy hoạch hệ thống công nghệ thông tin;
công tác tổng kết năm học 2016 - 2017 của các đơn vị và Nhà trường; tiếp tục
thực hiện công tác xây dựng cơ bản tại các cơ sở của Trường. Phân công đồng chí
Đinh Xuân Khoa, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng, chỉ đạo thực hiện.
2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện Đề án xây
dựng và phát triển chương trình đào tạo tiếp cận CDIO theo Kế hoạch số
10/KH-ĐHV ngày 8/3/2016; Kế hoạch chiến lược truyền thông Trường Đại học Vinh
giai đoạn 2017 - 2020; chỉ đạo thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường Trung học phổ
thông Chuyên và lớp 10 hệ đào tạo chất lượng cao; triển khai chiến dịch sinh
viên tình nguyện hè năm 2017. Phân công đồng chí Thái Văn Thành, Phó Bí thư
Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng, chỉ đạo thực hiện.
3. Tiếp tục chỉ đạo triển khai các đề tài
trọng điểm cấp Trường xây dựng chuẩn đầu ra môn học, chương trình chi tiết, kế
hoạch bài giảng và ngân hàng đề thi; hoàn thành chấm thi sau đại học đợt 1 năm
2017; công tác tổ chức thi kết thúc học kỳ II; công tác coi thi trung học phổ
thông quốc gia năm 2017; rà soát, sửa đổi và ban hành chương trình đào tạo cao
học thạc sĩ của tất cả các chuyên ngành đào tạo. Phân công đồng chí Ngô Đình
Phương, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng, chỉ đạo thực hiện.
4. Chỉ đạo các hoạt động kỷ niệm: 69 năm
Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948 -
11/6/2017); 60 năm Ngày Bác Hồ về thăm quê lần thứ nhất (16/6/1957 -
16/6/2017); Tháng hành động vì môi trường,
Ngày Môi trường Thế giới 5/6 và Ngày Quốc tế đa dạng sinh học. Phân công đồng chí Thái Văn Thành, Phó Bí
thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng và đồng chí Nguyễn Hồng Soa, Ủy viên Ban Thường vụ
Đảng ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy, chỉ đạo thực hiện.
5. Chỉ đạo sơ kết công tác xây dựng Đảng 6
tháng đầu năm 2017; triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017; chuẩn bị tổ chức
lớp bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới năm 2017; chuyển sinh hoạt
Đảng về cơ sở mới cho sinh viên tốt nghiệp ra Trường; xây dựng nghị quyết
chuyên đề về phát triển hoạt động đảm bảo chất lượng tại Trường Đại học Vinh
giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Phân công đồng chí Thái Văn
Thành, Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng, chỉ đạo thực hiện.
6. Chỉ đạo tổ chức Đại hội đại biểu Công
đoàn Trường lần thứ XXXIII nhiệm kỳ 2017 - 2022. Phân công đồng chí Nguyễn Thị
Hường, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Trưởng ban Dân vận Đảng ủy, chỉ đạo thực
hiện.
7. Chỉ đạo thực hiện Chương trình công tác
kiểm tra, giám sát năm 2017. Phân công đồng chí Nguyễn Huy Bằng, Ủy viên Ban
Thường vụ Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, chỉ đạo thực hiện.