I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1. Xét kết nạp Đảng

Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã xem xét, thông qua đề nghị của các Đảng ủy bộ phận: Viện Sư phạm Tự nhiên, Viện Kỹ thuật và Công nghệ, Viện Sư phạm Xã hội, Khoa Kinh tế, Khoa Luật, Khoa Sư phạm Ngoại ngữ và các Chi ủy chi bộ: Trường Trung học phổ thông Chuyên, Phòng Quản trị và Đầu tư, Trung tâm Giáo dục thường xuyên kết nạp các quần chúng sau đây vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

 

1.

Phan Thị Ngọc,

SV lớp 56A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

2.

Nguyễn Thu Trà,

SV lớp 56A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

3.

Lê Thị Hải,

SV lớp 56A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

4.

Hồ Thị Thùy Linh,

SV lớp 56A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

5.

Lê Thị Trà My,

SV lớp 56A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

6.

Trần Thị Hoài Trang,

SV lớp 56A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

7.

Nguyễn Thị Ngọc Anh,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

8.

Phan Thị Hoài,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

9.

Bùi Thị Bích Nga,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

10.

Phan Thị Phương Trà,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

11.

Nguyễn Thị Kiều Trinh,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

12.

Nguyễn Thị Hà Vi,

SV lớp 57A1 Toán, Viện SP Tự nhiên,

13.

Ngô Trường An,

SV lớp 57A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

14.

Phạm Thị Linh,

SV lớp 57A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

15.

Phạm Thùy Linh,

SV lớp 57A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,

16.

Nguyễn Thị Ngọc,

SV lớp 57A2 Toán, Viện SP Tự nhiên,,

17.

Nguyễn Chí Bảo,

SV lớp 58A Toán, Viện SP Tự nhiên,

18.

Nguyễn Thị Thu Hà,

SV lớp 58A Toán, Viện SP Tự nhiên,

19.

Hồ Thị Hải Yến,

SV lớp 58A Toán, Viện SP Tự nhiên,

20.

Chu Thị Trà Giang,

SV lớp 56A Tin, Viện SP Tự nhiên,

21.

Phạm Thị Yến,

SV lớp 56A1 Lý, Viện SP Tự nhiên,

22.

Nguyễn Thị Mỹ Linh,

SV lớp 56A2 Lý, Viện SP Tự nhiên,

23.

Nguyễn Thị Thảo,

SV lớp 56A2 Lý, Viện SP Tự nhiên,

24.

Trần Thị Trinh,

SV lớp 57A Lý, Viện SP Tự nhiên,

25.

Nguyễn Thị Hiền,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

26.

Trần Thị Huyền,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

27.

Ngô Hà Thảo Nhi,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

28.

Nguyễn Thị Phương,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

29.

Vũ Thị Thu Uyên,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

30.

Lê Thị Hồng,

SV lớp 57A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

31.

Nguyễn Thị Phương,

SV lớp 56A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

32.

Nguyễn Thị Hoài Thanh,

SV lớp 56A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

33.

Nguyễn Thị Thoa,

SV lớp 56A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

34.

Nguyễn Lâm Thư,

SV lớp 57A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

35.

Trần Đình Dũng,

Cán bộ Viện KT&CN,

36.

Phan Văn Dư,

Cán bộ Viện KT&CN,

37.

Hoàng Thị Trà Giang,

SV lớp 56A1 Văn, Viện SP Xã hội,

38.

Nguyễn Thị Hoài Thủy,

SV lớp 56A1 Văn, Viện SP Xã hội,

39.

Phan Thị Hà Phương,

SV lớp 56A2 Văn, Viện SP Xã hội,

40.

Phan Thị Phương,

SV lớp 56A2 Văn, Viện SP Xã hội,

41.

Vũ Như Ngọc,

SV lớp 57A Văn, Viện SP Xã hội,

42.

Nguyễn Thị Như Quỳnh,

SV lớp 57A Văn, Viện SP Xã hội,

43.

Trần Thị Kiều Trinh,

SV lớp 57A Văn, Viện SP Xã hội,

44.

Vũ Tiến Cường,

SV lớp 56A Sử, Viện SP Xã hội,

45.

Nguyễn Thị Gấm,

SV lớp 56A Sử, Viện SP Xã hội,

46.

Nguyễn Thị Tuyết,

SV lớp 56A Sử, Viện SP Xã hội,

47.

Nguyễn Thị Hà,

SV lớp 56A GD Chính trị, Viện SP Xã hội,

48.

Lê Thị Huyền Trang,

SV lớp 56A GD Chính trị, Viện SP Xã hội,

49.

Đinh Thị Hòa,

SV lớp 56B3 Kế toán, Khoa Kinh tế,

50.

Nguyễn Phạm Hải Dung,

SV lớp 56B5 Kế toán, Khoa Kinh tế,

51.

Hoàng Thị Hà Nhi,

SV lớp 57B8 Kế Toán, Khoa Kinh tế,

52.

Lê Thu Huyền,

SV lớp 56B1 KTĐT, Khoa Kinh tế,

53.

Đặng Thị Nga,

SV lớp 57B TC-NH, Khoa Kinh tế,

54.

Cao Thị Vân Anh,

SV lớp 56B1 Luật học, Khoa Luật,

55.

Đỗ Hồng Nhung,

SV lớp 56B1 Luật học, Khoa Luật,

56.

Nguyễn Chí Thanh,

SV lớp 56B1 Luật học, Khoa Luật,

57.

Nguyễn Thị Mỹ Duyên,

SV lớp 56B2 Luật học, Khoa Luật,

58.

Bùi Thị Tâm,

SV lớp 56B2 Luật học, Khoa Luật,

59.

Đậu Thị Phương Thảo,

SV lớp 56B2 Luật học, Khoa Luật,

60.

Cao Thị Thu Hiền,

SV lớp 56B3 Luật học, Khoa Luật,

61.

Phạm Thị Hải Long,

SV lớp 56B3 Luật học, Khoa Luật,

62.

Lê Thị Hồng Nhung,

SV lớp 56B3 Luật học, Khoa Luật,

63.

Nguyễn Thị Lê,

SV lớp 56B4 Luật học, Khoa Luật,

64.

Đinh Thị Hải Yến,

SV lớp 56B4 Luật học, Khoa Luật,

65.

Đặng Thị Thu Hằng,

SV lớp 56B6 Luật học, Khoa Luật,

66.

Mai Thị Hoa,

SV lớp 56B6 Luật học, Khoa Luật,

67.

Trần A Thái Bảo,

SV lớp 56B7 Luật học, Khoa Luật,

68.

Vi Văn Dưỡng,

SV lớp 56B7 Luật học,  Khoa Luật,

69.

Trần Văn Quân,

SV lớp 56B7 Luật học, Khoa Luật,

70.

Hồ Thị Tâm,

SV lớp 56B8 Luật học, Khoa Luật,

71.

Hà Thị Hảo,

SV lớp 56B9 Luật học, Khoa Luật,

72.

Trần Thị Diệu Khuê,

SV lớp 56B9 Luật học, Khoa Luật,

73.

Lê Thị Ngọc,

SV lớp 56B9 Luật học, Khoa Luật,

74.

Nguyễn Thị Trang,

SV lớp 56B9 Luật học, Khoa Luật,

75.

Hoàng Thị Bích Ngọc,

SV lớp 56B10 Luật học, Khoa Luật,

76.

Nguyễn Quốc Quân,

SV lớp 56B1 Luật Kinh tế Khoa Luật,

77.

Nguyễn Văn Hậu,

SV lớp 56B4 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

78.

Lê Ánh Phương,

SV lớp 56B4 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

79.

Đinh Thị Quỳnh Trang,

SV lớp 56B4 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

80.

Hà Thị Hà Trang,

SV lớp 56B6 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

81.

Trịnh Thị Hòa,

SV lớp 56B8 Luật Kinh tế, Khoa Luật,,

82.

Nguyễn Thị Nhung,

SV lớp 56B8 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

83.

Nguyễn Thị Yến,

SV lớp 56B8 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

84.

Nguyễn Thị Phương Anh,

SV lớp 56B9 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

85.

Ngô Thị Ngọc Quỳnh,

SV lớp 56B9 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

86.

Từ Thị Lý,

SV lớp 56B10 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

87.

Nguyễn Tuyết Mai,

SV lớp 56B10 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

88.

Nguyễn Cảnh Phi,

SV lớp 56B10 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

89.

Nguyễn Thị Ngọc Chi,

SV lớp 57B3 Luật Kinh tế, Khoa Luật,

90.

Lê Thị Diệu Hoa,

SV lớp 56A1, Khoa SP Ngoại ngữ,

91.

Nguyễn Thị Mai,

SV lớp 56A1, Khoa SP Ngoại ngữ,

92.

Trần Thị Phương Thảo,

SV lớp 56A1, Khoa SP Ngoại ngữ,

93.

Nguyễn Mạnh Hùng,

Cán bộ Khoa Xây dựng,

94.

Hoàng Văn Toàn,

SV lớp 55K3 KT Xây dựng, Khoa Xây dựng,

95.

Nguyễn Như Huy,

HS lớp 12A4 Chuyên Lý, Trường THPT Chuyên,

96.

Hoàng Đình Quang,

HS lớp 12A6 Chuyên Hóa, Trường THPT Chuyên,

97.

Nguyễn Hữu Thắng,

HS lớp 12A9 Chuyên Sinh, Trường THPT Chuyên,

98.

Đào Thị Hoàng Vân,

HS lớp 12A10 Chuyên Sinh, Trường THPT Chuyên,

99.

Trần Thị Thanh Nhàn,

Cán bộ Phòng QT&ĐT,

100.

Hồ Thị Dung,

Cán bộ Trung tâm DV, HTSV&QHDN.

 

Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đề nghị các đảng ủy bộ phận, chi ủy chi bộ thông báo cho cán bộ, đảng viên, quần chúng biết, nếu ai có ý kiến gì thì phản ánh về Văn phòng Đảng - Đoàn thể trước ngày 22/5/2019 để Ban Thường vụ Đảng ủy Trường ban hành quyết định kết nạp.

2. Xét chuyển chính thức cho đảng viên dự bị

Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã xem xét và chuẩn y đề nghị của các Đảng ủy bộ phận: Viện Sư phạm Tự nhiên, Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn, Viện Nông nghiệp và Tài nguyên, Khoa Luật, Khoa Sư phạm Ngoại ngữ và Chi ủy chi bộ: Phòng Công tác chính trị - Học sinh, sinh viên, Trung tâm Đảm bảo chất lượng, Trung tâm Thực hành - Thí nghiệm,Nội trú - Y tế chuyển chính thức cho các đảng viên dự bị sau đây:

 

1.

Đặng Thị Hường,

HV cao học 26 Toán, Viện SP Tự nhiên,

2.

Ngô Thị Tố Trinh,

HV cao học 26 Toán, Viện SP Tự nhiên,

3.

Hoàng Thị Thu Trang,

HV cao học 26 Sinh, Viện SP Tự nhiên,

4.

Nguyễn Thị Huyền Linh,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

5.

Lê Thị Hồng Nhung,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

6.

Lê Thị Phương,

SV lớp 56A Hóa, Viện SP Tự nhiên,

7.

Nguyễn Thùy Ngân,

SV lớp 56A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

8.

Cao Thị Tú Oanh,

SV lớp 56A Sinh, Viện SP Tự nhiên,

9.

Nguyễn Thị Hiền,

SV lớp 56B1 Công tác xã hội, Viện KHXH&NV,

10.

Nguyễn Thị Mỹ Linh,

SV lớp 56B1 Công tác xã hội, Viện KHXH&NV,

11.

Nguyễn Thị Trang,

SV lớp 56B2 Công tác xã hội, Viện KHXH&NV,

12.

Quang Thị Hậu,

SV lớp 56B Quản lý văn hóa, Viện KHXH&NV,

13.

Lê Thị Thanh Nga,

SV lớp 56B Quản lý văn hóa, Viện KHXH&NV,

14.

Phạm Thị Hà,

Cán bộ Viện NN&TN,

15.

Võ Thị Thu Hà,

Cán bộ Viện NN&TN,

16.

Nguyễn Nam Thành,

Cán bộ Viện NN&TN,

17.

Nguyễn Việt Hằng,

SV lớp 56B1 Khoa Luật,

18.

Nguyễn Thị Kiều Khanh,

SV lớp 56B2 Khoa Luật,

19.

Trần Tố Uyên,

SV lớp 56B2 Khoa Luật,

20.

Nguyễn Đức Thảo,

SV lớp 56B4 Khoa Luật,

21.

Nguyễn Thị Ngọc,

SV lớp 56B5 Khoa Luật,

22.

Vàng A Chua,

SV lớp 56B6 Khoa Luật,

23.

Trần Doãn Hải,

SV lớp 56B7 Khoa Luật,

24.

Nguyễn Thanh Huyền,

SV lớp 56B7 Khoa Luật,

25.

Lương Thị Trang,

SV lớp 56B7 Khoa Luật,

26.

Nguyễn Hải Anh,

SV lớp 56B8 Khoa Luật,

27.

Trần Thúy Quỳnh,

SV lớp 56B9 Khoa Luật,

28.

Hà Thị Thảo,

SV lớp 56B10 Khoa Luật,

29.

Nguyễn Quốc Trung,

SV lớp 56B10 Khoa Luật,

30.

Trần Thị Thu Uyên,

SV lớp 58B2 Khoa SP Ngoại ngữ,

31.

Mai Xuân Nguyên,

Cán bộ Phòng CTCT-HSSV,

32.

Đinh Thị Nga,

Cán bộ Trung tâm ĐBCL,

33.

Nguyễn Thị Hương Trà,

Cán bộ Trung tâm ĐBCL,

34.

Chu Thị Ngọc Diệp,

Cán bộ Trung tâm TH-TN,

35.

Nguyễn Thị Mai,

Cán bộ Trung tâm Nội trú.

3. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã xem xét và thống nhất đề nghị cấp ủy cấp trên xét tặng Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng cho đồng chí Đào Khang, đảng viên thuộc Chi bộ cán bộ Viện Sư phạm Xã hội.

4. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã cho ý kiến về kế hoạch làm việc với Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo Trung ương sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ

1. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và thông qua kế hoạch thực hiện quy trình bổ nhiệm mới 01 Phó Hiệu trưởng nhiệm kỳ 2015 - 2020; rà soát, bổ sung và xây dựng quy hoạch Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng Trường nhiệm kỳ 2015 - 2020 và nhiệm kỳ 2020 - 2025.

2. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và thống nhất trình Ban Chấp hành Đảng bộ Trường và Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng Công tác chính trị - Học sinh, sinh viên và Viện trưởng Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn nhiệm kỳ 2015 - 2020.

3. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và thống nhất để Hiệu trưởng Nhà trường thực hiện quy trình bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý cho các đơn vị sau đây:

- Bổ nhiệm TS. Nguyễn Đức Diện, giảng viên bộ môn Công nghệ sinh học - Môi trường - Điều dưỡng, Viện Công nghệ Hóa sinh - Môi trường, giữ chức vụ Trưởng bộ môn Công nghệ sinh học - Môi trường - Điều dưỡng nhiệm kỳ 2015 - 2020.

- Bổ nhiệm Trung tá Phạm Thế Dũng, giảng viên bộ môn Kỹ - Chiến thuật, Khoa Giáo dục quốc phòng, giữ chức vụ Trưởng bộ môn Kỹ - Chiến thuật nhiệm kỳ 2015 - 2020.

4. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và chuẩn y kết quả bầu bổ sung cấp ủy viên của các chi bộ, cụ thể như sau:

- Đồng chí Nguyễn Đình Lưu, Ủy viên Ban Chấp hành Chi bộ, Phó Trưởng khoa Giáo dục quốc phòng, giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ Trung tâm Giáo dục quốc phòng và An ninh nhiệm kỳ 2018 - 2020.

- Đồng chí Lê Duy Hiếu, Trưởng bộ môn Đường lối quân sự, khoa Giáo dục quốc phòng, giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành chi bộ Trung tâm Giáo dục quốc phòng và An ninh nhiệm kỳ 2018 - 2020.

- Đồng chí Trần Anh Tuấn, Phó Trưởng Ban Quản lý Cơ sở II, giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ Ban Quản lý Cơ sở II nhiệm kỳ 2018 - 2020.

- Đồng chí Nguyễn Thị Thanh Quyên, Chủ tịch Công đoàn bộ phận Ban Quản lý Cơ sở II, giữ chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành chi bộ Ban Quản lý Cơ sở II nhiệm kỳ 2018 - 2020.

- Đồng chí Bạch Thị Yến, SV lớp 58B Khoa Sư phạm Ngoại ngữ, giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ học viên, sinh viên Khoa Sư phạm Ngoại ngữ nhiệm kỳ 2018 - 2020.

5. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã xem xét và đồng ý để Trung tâm Đảm bảo chất lượng thực hiện quy trình bổ nhiệm mới 01 Phó Giám đốc nhiệm kỳ 2015 - 2020 từ nguồn nhân sự tại chỗ và trong quy hoạch chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Đảm bảo chất lượng nhiệm kỳ 2015 - 2020 đã được Ban Thường vụ Đảng ủy Trường phê duyệt tại Quyết định số 1551-QĐ/ĐU ngày 02/10/2017.

6. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã xem xét và đồng ý để Khoa Giáo dục thực hiện quy trình bổ nhiệm mới Trưởng bộ môn Giáo dục học nhiệm kỳ 2015 - 2020.

7. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã xem xét và đồng ý để Khoa Sư phạm Ngoại ngữ thực hiện quy trình kiện toàn bộ môn và bổ nhiệm mới Trưởng bộ môn Đất nước học - Văn học - Dịch tiếng Anh nhiệm kỳ 2017 - 2022.

8. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã đánh giá hoạt động của các ban xây dựng Đảng của Đảng ủy Trường; thảo luận và thống nhất một số chủ trương để kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các ban xây dựng Đảng của Đảng ủy Trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THÁNG 5 NĂM 2019

1. Chỉ đạo các hoạt động kỷ niệm 65 năm Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954 - 7/5/2019); 129 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 - 19/5/2019); tiếp tục học tập chuyên đề Chỉ thị số 05 năm 2019: "Xây dựng ý thức tôn trọng nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống nhân dân theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"; công tác chính trị, tư tưởng, phát huy dân chủ; tiếp tục thực hiện Kế hoạch chiến lược truyền thông Trường Đại học Vinh giai đoạn 2017 - 2020. Phân công đồng chí Nguyễn Hồng Soa, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy, chỉ đạo thực hiện.

2. Chỉ đạo triển khai thực hiện Thông báo số 1727-TB/TU của Tỉnh ủy Nghệ An về ý kiến của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm việc với Trường Đại học Vinh; thực hiện quy trình bổ sung Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Trường, Phó Bí thư Đảng ủy Trường nhiệm kỳ 2015 - 2020; bổ nhiệm mới 01 Phó Hiệu trưởng Nhà trường nhiệm kỳ 2015 - 2020; tiếp tục thực hiện phong trào thi đua "Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học"; các hoạt động thực hiện Đề án xây dựng và phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO; kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020; triển khai kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO TCVN 9001:2015; quy hoạch tổng thể hệ thống thông tin quản lý Trường Đại học Vinh; hoàn thiện Đề án Tự chủ Trường Đại học Vinh; triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Đại học Vinh giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Trường Đại học Vinh giai đoạn 2018 - 2025; Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm thành lập Trường Đại học Vinh (1959 - 2019); công tác giải phóng mặt bằng tại cơ sở I, cơ sở II. Phân công đồng chí Đinh Xuân Khoa, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng, chỉ đạo thực hiện.

3. Chỉ đạo thực hiện Chương trình công tác kiểm tra, giám sát năm 2019; triển khai các hoạt động của Dự án FCB; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh tại Trường Đại học Vinh; đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, hỗ trợ sinh viên và quan hệ doanh nghiệp; tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra nâng cao chất lượng toàn diện các hoạt động của Nhà trường. Phân công đồng chí Nguyễn Huy Bằng, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, chỉ đạo thực hiện.

4. Chỉ đạo mở rộng địa bàn tuyển sinh, tiếp tục cải tiến công tác quản lý, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của hệ vừa làm vừa học và đào tạo từ xa; nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo ngắn hạn, cấp chứng chỉ, đào tạo kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên; các nhiệm vụ thuộc Chương trình ETEP; tăng cường công tác an ninh, trật tự; triển khai các hoạt động của Trung tâm Kiểm định chất lượng - Trường Đại học Vinh; triển khai Đề án thành lập Phòng Khám Đa khoa trực thuộc Trường Đại học Vinh, tổ chức tốt hoạt động chăm sóc sức khỏe cho cán bộ, viên chức và học sinh, sinh viên, học viên; chỉ đạo biên soạn sách Lịch sử Trường Đại học Vinh (1959 - 2019). Phân công đồng chí Nguyễn Ngọc Hiền, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng, Trưởng ban Dân vận Đảng ủy, chỉ đạo thực hiện./.