Tên luận án: “Methods for
Evaluating Queries to Horn Knowledge Bases in First-Order Logic.” (Các phương pháp xử lý truy vấn trên
cơ sở tri thức Horn trong logic bậc nhất). (Tải luận văn)
Chuyên ngành: Khoa học máy tính (Computer sciences).
Hội đồng chấm
luận án chính là Hội đồng Khoa học Khoa Toán-Cơ-Tin, Trường Đại học Tổng hợp
Warsaw, Ba Lan. Hội đồng gồm 13 thành viên đều là các Giáo sư Tiến sĩ Khoa học, với Chủ
tịch là GS. TSKH Mikołaj Bojańczyk.
Người hướng dẫn
khoa học: PGS. TSKH Linh Anh Nguyen (Đại học tổng hợp Warsaw) và TSKH. Joanna Golińska-Pilarek
(Đại học tổng hợp Warsaw). Các giáo sư phản biện: GS. TSKH Włodzimierz Drabent
(Viện Khoa học Máy tính, Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan + Đại học Linköping, Thụy
Điển) và GS. TSKH Emanuel Kieroński (Đại học tổng hợp Wrocław, Ba
Lan).
Kết quả bảo vệ
theo đánh giá của Hội đồng bảo vệ luận án: Qua hai vòng bỏ phiếu kín, hội đồng công
nhận thông qua buổi bảo vệ và quyết định cấp danh hiệu Tiến sĩ chuyên ngành Khoa
học máy tính cho NCS Cao Thanh Sơn. Kết quả hai lần bỏ phiếu đều nhất trí 100%.
Tóm tắt nội dung chính của luận án:
Luận án trình
bày mạng truy vấn-truy vấn lồng (query-subquery nets), được sử dụng để phát
triển các phương pháp xử lý truy vấn trên cơ sở tri thức Horn với những tính
chất như sau: có tính hướng đích và hướng tập, tránh việc xử lý trùng lặp, giảm
số lần truy cập vào bộ nhớ thứ cấp và có thể sử dụng nhiều chiến lược tìm kiếm.
Dựa vào mạng này, tác giả đã đề xuất một số phương pháp xử lý truy vấn và một
số chiến lược tìm kiếm trên các phương pháp đã đưa ra. Đầu tiên, tác giả trình
bày phương pháp với tên gọi QSQN. Với phương pháp này, một chương trình logic
được chuyển đổi sang một cấu trúc mạng tương ứng, tiếp theo là xác định dữ liệu
nào được dịch chuyển trong mạng và xử lý một cách hiệu quả nhất. Phương pháp
tiếp theo có tên gọi QSQN-TRE, là một mở rộng của phương pháp QSQN bằng cách
khử đệ quy đuôi (tail-recursion elimination). Phương pháp thứ ba, QSQN-rTRE là một
mở rộng của QSQN-TRE bằng cách khử đệ quy cho một số trường hợp đặc biệt với
mục đích loại bỏ nhiều nhất (nếu có thể) các kết quả trung gian không liên quan
đến kết quả truy vấn. Cuối cùng, phương pháp QSQN-STR là một mở rộng của QSQN
cho cơ sở tri thức phủ định phân tầng. Tác giả đã chỉ ra rằng các phương pháp
QSQN, QSQN-TRE, QSQN-rTRE là đúng đắn, đầy đủ và có độ phức tạp dữ liệu là đa
thức (PTIME). Ngoài ra, tác giả cũng đã chứng minh tính đúng đắn và đầy đủ của
phương pháp QSQN-STR cho các chương trình logic phủ định phân tầng không có các
ký hiệu hàm. Luận án cũng trình bày một số chiến lược tìm kiếm như DAR, DFS,
IDFS, IDFS2 trên các phương pháp đã đề xuất. Các kết quả thực nghiệm so sánh giữa
các phương pháp đã đề xuất với một số phương pháp nổi tiếng khác như Magic-Sets
và QSQR (Query-Subquery Recursive) cho thấy tính hiệu quả của các phương pháp đã
trình bày trong luận án.
Các kết quả chính của luận án đã được đăng tải trên một số tạp chí khoa
học chuyên ngành, một số chương sách và được báo cáo trong một số hội nghị quốc
tế chuyên ngành.
1.
Son Thanh Cao, On the efficiency of query-subquery nets with right/tail-recursion
elimination in evaluating queries to Horn knowledge bases, (ICCSAMA'2015), vol. 358 of Advances in Intelligent Systems and Computing,
pp. 243-254, Springer, 2015.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-319-17996-4_22
2.
Son Thanh Cao, Query-subquery nets with stratified negation, (ICCSAMA'2015), vol. 358 of
Advances in Intelligent Systems and Computing, pp. 355-366. Springer,
2015.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-319-17996-4_32
3.
Son
Thanh Cao, Linh
Anh Nguyen, An empirical approach to query-subquery nets with tail-recursion elimination, (ADBIS'2014), vol 312 of
Advances in Intelligent Systems and Computing, pp. 109-120, Springer,
2015.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-319-10518-5_9
4.
Son
Thanh Cao, Linh Anh Nguyen, and
Andrzej Szałas, The Web ontology rule language OWL 2 RL+ and
its extensions, Transactions
on Computational Intelligence, vol.
13, pp. 152-175, 2014.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-642-54455-2_7
5.
Son
Thanh Cao, Linh Anh Nguyen, and
Andrzej Szałas, WORL: a nonmonotonic rule
language for the Semantic Web, Vietnam Journal of Computer
Science, vol. 1(1), pp. 57-69, 2014.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/s40595-013-0009-y
6.
Son
Thanh Cao and Linh
Anh Nguyen, An improved depth-first control strategy for query-subquery nets in evaluating queries to Horn knowledge bases, (ICCSAMA'2014), vol. 282 of
Advances in Intelligent Systems and Computing, pp. 281-295, Springer,
2014.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-319-06569-4_21
7.
Son
Thanh Cao, On
the efficiency of query-subquery nets: An experimental point of view, (SoICT'2013), pp. 148-157, ACM, 2013.
DOI: http://dx.doi.org/10.1145/2542050.2542085
8.
Linh Anh Nguyen and Son Thanh Cao, Query-subquery nets, (ICCCI'2012), vol. 7635 of Lecture Notes in Computer Science, pp. 239-248, Springer,
2012.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-642-34630-9_25
9.
Son
Thanh Cao, Linh Anh Nguyen, and
Andrzej Szałas, On the Web ontology rule
language OWL 2 RL, (ICCCI'2011), vol. 6922 of Lecture
Notes in Computer Science, pp. 254-264, Springer,
2011.
DOI: http://dx.doi.org/10.1007/978-3-642-23935-9_25
10. Son Thanh Cao, Linh Anh Nguyen, and
Andrzej Szałas, WORL: A Web ontology rule
language,
(KSE'2011), pp. 32-39, IEEE, 2011.
DOI: http://dx.doi.org/10.1109/KSE.2011.14
Sau đây là một
số hình ảnh trong buổi bảo vệ:
NCS Cao Thanh Sơn đang báo cáo trước hội đồng
NCS Cao Thanh Sơn chụp ảnh lưu niệm với GS hướng dẫn và
thành viên hội đồng
NCS Cao Thanh Sơn chụp chung với các GV Trường Đại học
Vinh đến tham dự buổi bảo vệ